Thép SAE 304 là mác thép không gỉ thông dụng nhất. Thép thuộc họ thép không gỉ Austenit, với thành phần bao gồm Crom (khoảng 18% đến 20%) và Niken (khoảng 8% đến 10,5%) là nguyên tố hợp kim chính. Thép 304 có độ dẫn nhiệt và điện kém hơn thép cacbon. Thép có từ tính nhưng không nhiều. Nó có khả năng chống ăn mòn cao và khả năng tạo hình dễ do đó được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Lịch sử hình thành
Thành phần thép được phát triển bởi W. H. Hatfield ở Firth-Vickers năm 1924 và được bán ra thị trường với tên thương mại “Staybrite 18/8”
Tiêu chuẩn
Thép SAE 304 là mác thép được phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế SAE. Bên ngoài Hoa kỳ thép thường biết với tên thông thường khác là thép không gỉ A2, phù hợp với tiêu chuẩn ISI 3506 dùng cho ốc vít. Trong công nghiệp tên thương mại được biết tới với cái tên thép không gỉ 18/8. Trong hệ thống đánh số thống nhất nó được kí hiệu là UNS S30400. Tiêu chuẩn mác thép tương đương của Nhật Bản là SUS204. Nó đồng thời được phân loại theo tiêu chuẩn Châu Âu là 1.4301.
Thành phần hóa học và phân loại
Tùy thành phần của cacbon và các nguyên tố khác thép 304 còn có biến thể khác là thép 304L, thép 304H.
Thép 304L
Thép 304L là thép cacbon thấp trong họ thép không gỉ 304. Nó được sử dụng làm các máy đo lớn để cải thiện tính năng hàn. Một số sản phẩm dạng ống hoặc tấm 304L.
Thép 304H
Thép 304H, là loại thép 304 có thành phần cacbon cao, được sử dụng ở nhiệt độ cao. Dữ liệu thuộc tính được cung cấp trong tài liệu này là điển hình cho các sản phẩm dạng thanh được đề cập trong EN 10269: 2013. ASTM, EN hoặc các tiêu chuẩn khác có thể bao gồm các sản phẩm được bán. Điều hợp lý là mong đợi các thông số kỹ thuật trong các tiêu chuẩn này tương tự nhưng không nhất thiết phải giống với các thông số được đưa ra trong biểu dữ liệu này.
Bảng 1. Thành phần hóa học của thép không gỉ 304
% |
304 |
304L |
304H |
C |
0.0 – 0.07 |
0.0 – 0.03 |
0.04 – 0.08 |
Mn |
0.0 – 2.0 |
0.0 – 2.00 |
0.0 – 2.0 |
Si |
0.0 – 1.00 |
0.0 – 1.00 |
0.0 – 1.0 |
P |
0.0 – 0.05 |
0.0 – 0.05 |
0.0 – 0.04 |
S |
0.0 – 0.03 |
0.0 – 0.02 |
0.0 – 0.02 |
Cr |
17.50 – 19.50 |
17.50 – 19.50 |
17.00 – 19.00 |
Ni |
8.00 – 10.50 |
8.00 – 10.50 |
8.00 – 11.00 |
Fe |
Balance |
Balance |
Balance |
N | 0.0-0.11 | 0.0-0.11 | 0.0 – 0.10 |
Tính chất cơ học của thép 304
Bảng 2. Tính chất cơ học của tấm thép 304 dày 8 mm
Tính chất |
304 |
304L |
304H |
Độ bền kéo (MPa) |
540 – 750 |
520 – 700 |
– |
Proof Stress (MPa) |
230 Min |
220 Min |
– |
Độ giãn dài A50 mm |
45 Min % |
45 Min % |
Khả năng chống ăn mòn
Thép 304 có khả năng chống ăn mòn tốt trong khoảng rộng môi trường không khí và môi trường ăn mòn. Nó có thể bị ăn mòn lỗ và đường trong môi trường HCl ấm và ăn mòn ứng suất trên 60 °C. Nó được coi là có khả năng chống ăn mòn rỗ trong nước có hàm lượng clorua lên đến khoảng 400 mg / L ở nhiệt độ môi trường, giảm xuống còn khoảng 150 mg / L ở 60 ° C.
Với các điều kiện ăn mòn hơn, khi mà thép 304 quá nhạy cảm với ăn mòn lỗ và ăn mòn đường trong những ứng dụng liên quan tới axit, nó thông thường được thay thế bằng thép 316.
Ứng dụng chính
Thép 304 là thép austenit có thể dập sâu. Thép không gỉ 304 được sử dụng cho nhiều ứng dụng gia dụng và công nghiệp như thiết bị xử lý và chế biến thực phẩm, ốc vít, các bộ phận máy móc, đồ dùng và đầu xe hơi. Inox 304 cũng được sử dụng trong lĩnh vực kiến trúc cho các điểm nhấn bên ngoài như tính năng chống nước và lửa. Nó cũng là một vật liệu cuộn dây phổ biến cho các thiết bị hóa hơi.