Nhiệt luyện
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Sản phẩm
  • Giới thiệu
    • Tin tức
    • Liên hệ
  • Tư vấn công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm định vật liệu
    • Gang thép
  • Nhiệt luyện
  • Công nghệ bề mặt
    • Thấm Cacbon
    • Thấm Nitơ
    • Tôi cao tần
    • Tôi laser
    • Công nghệ Phủ và Mạ
  • Trang chủ
  • Sản phẩm
  • Giới thiệu
    • Tin tức
    • Liên hệ
  • Tư vấn công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm định vật liệu
    • Gang thép
  • Nhiệt luyện
  • Công nghệ bề mặt
    • Thấm Cacbon
    • Thấm Nitơ
    • Tôi cao tần
    • Tôi laser
    • Công nghệ Phủ và Mạ
No Result
View All Result
Nhiệt luyện
No Result
View All Result
Home Vật liệu Gang thép

Thép dễ cắt

Giới thiệu về thành phần, ứng dụng của các mác thép dễ cắt

02/12/2021
in Gang thép
0
Share on FacebookShare on Twitter

Thép dễ cắt là gì?

Khái niệm về tính gia công bằng dao cắt là tổng hợp của nhiều yếu tố bao gồm: tốc độ cắt cho phép (là yếu tố quan trọng nhất quyết định năng suất cắt), lực cắt, độ bóng bề mặt của vật gia công… Ngoài ra với cùng một loại vật liệu, khi gia công bằng các dạng khác nhau (tiện, phay, bào…) tính gia công cắt cũng thể hiện khác nhau.

Thép dễ cắt là thép có thể dễ dàng gia công, phoi tự động đứt gãy trong quá trình cắt

Thép dễ cắt
Thép SUM24L

Ứng dụng chủ yếu của thép dễ cắt?

Được sử dụng chủ yếu để sản xuất các bộ phận có yêu cầu về độ chính xác cao về kích thước, bề mặt hoàn thiện cao, nhưng tính chất cơ học thấp, chẳng hạn như trục, bu lông, van, ống lót, chân, phụ kiện, ghế ngồi và máy trục vít, khuôn nhựa, dụng cụ phẫu thuật và nha khoa, một số bộ phận ô tô, xe gắn máy, xe đạp, linh kiên điện tử .v.v..

Đặc điểm thép dễ cắt là gì?

  • Độ cứng HB 150-200, không quá dẻo, có thành phần hóa học và tổ chức tế vi của thép dễ cắt: C=0,1-0,4%, P = 0,08-0,15% còn S=0,15-0,35%, Mn = 0,8-1%
  • Mn sẽ kết hợp với S thành pha MnS, giảm tác hại của S, phoi dễ gãy
  • Pb: thành phần trong khoảng 0,15-0,3% (chì): làm cho phoi dễ gãy vụn, giảm lực ma sát. Loại thép dễ cắt mà có chứa Pb là loại thép tốt nhất và có thể hợp kim hóa để tăng độ bền.

Kí hiệu mác thép dễ cắt và tương đương

Theo TCVN ký hiệu mác này như sau: **S, trong đó ** chỉ số phần vạn cacbon trung bình, S chỉ thép chứa S và P cao. Thành phần hoá học và cơ tính của các số hiệu này trình bày ở bảng sau

Bảng thành phần mác thép dễ cắt

Số hiệu thép Thành phần các nguyên tố, % Cơ tính
C Mn Si S P σb N/mm2 δ5

%

δ% HB
12S 0,08 – 0,16 0,6 – 0,9 0,15 – 0,35 0,08 – 0,20 0,08 – 0,15 420 – 570 22 36 160
20S 0,15 -0,25 0,6 – 0,9 0,15 – 0,35 0,08 – 0,12  < 0,06 460 – 510 20 30 168
30S 0,25 -0,35 0,7 – 1,0 0,15 – 0,35 0,08 – 0,12 < 0,06 520 – 670 15 25 185
40MnS 0,35 – 0,45 1,20 – 1,55 0,15 – 0,35 0,18 – 0,30 < 0,05 600 – 750 14 20 207

Số hiệu 12S dùng để chế tạo vít, bulông, đai ốc và các chi tiết nhỏ có hình dạng phức tạp trên các máy cắt tự động. Còn các số hiệu 20S, 30S và 40S dùng để làm chi tiết chịu ứng suất cao hơn.

Trong những năm gần đây, dùng các thép dễ cắt có Pb với lượng 0,15–0,30%, Pb không hoà tan trong thép ở trạng thái rắn nó ở dạng các hạt riêng rẽ phân tán do vậy ít làm xấu cơ tính ở nhiệt độ thường. Trong quá trình cắt các hạt Pb bị chảy ra do bị nung nóng, vì thế làm vụn phoi, giảm lực cắt và ít bị nóng dao. Dùng thép dễ cắt có Pb có thể nâng cao tốc độ cắt lên gấp đôi, nhưng làm khó khăn cho biến dạng nóng. Thép dễ cắt được dùng làm bulông, đai ốc, vít, bánh răng, bạc và các chi tiết khác với sản lượng lớn, yêu cầu độ chính xác cao về kích thước và độ nhẵn bóng về bề mặt, song không đòi hỏi chịu được tải trọng cao.

Mác thép tương đương theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ AISI/SAE:

  • Thép dễ cắt chứa P và S: 1110, 1118, 1140, 1151, 1212, 1214
  • Thép dễ cắt chứa Pb: 12L14 (0,15-0,3%Pb)

Mác thép dễ cắt tương đương theo tiêu chuẩn Nhật bản JIS:

  • kí hiệu: SUMxx ( xx=11, 12, 21, 22, 23, 25, 31, 32, 41, 42, 43)
  • Có Pb kí hiệu là SUM24L
Tags: thép 12L14thép 12SThép dễ cắtthép SUM24L

Related Posts

Thép 17-7PH
Gang thép

Thép không gỉ hóa bền tiết pha

17/01/2022
Thép 2205
Gang thép

Thép không gỉ duplex

17/01/2022
Thép không gỉ Ferrit
Gang thép

So sánh inox 304 và 430

14/01/2022
Thép không gỉ Ferrit
Gang thép

Thép không gỉ Ferrit

17/01/2022
Thép không gỉ
Gang thép

Thép không gỉ -inox 316

12/01/2022
Thép không gỉ
Gang thép

Thép không gỉ – inox 304

11/01/2022
Thép không gỉ
Gang thép

Thép không gỉ Austenit

17/01/2022

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÀI XEM NHIỀU

Giới thiệu thiết bị lò thấm nitơ chân không – Công nghệ mới nâng tầm xử lý bề mặt kim loại
Công nghệ bề mặt

Giới thiệu thiết bị lò thấm nitơ chân không – Công nghệ mới nâng tầm xử lý bề mặt kim loại

by admin
03/07/2025
0

Trong bối cảnh ngành cơ khí chế tạo Việt Nam ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng bề mặt...

Read more

Máy rửa siêu âm

09/08/2024
Chuyên gia tư vấn công nghệ TS.Nguyễn Văn Thành

Chuyên gia tư vấn công nghệ TS.Nguyễn Văn Thành

09/08/2024

Tôi dầu thép dụng cụ

07/07/2022
Nhiệt luyện và ứng dụng thép AISI 1045

Nhiệt luyện và ứng dụng thép AISI 1045

13/06/2022

Bài viết mới

  • Giới thiệu thiết bị lò thấm nitơ chân không – Công nghệ mới nâng tầm xử lý bề mặt kim loại
  • Máy rửa siêu âm
  • Chuyên gia tư vấn công nghệ TS.Nguyễn Văn Thành
  • Tôi dầu thép dụng cụ
  • Nhiệt luyện và ứng dụng thép AISI 1045
  • Giỏ hàng
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Sản phẩm
  • Tài khoản
  • Thanh toán
  • Trang chủ
Hotline: 0912871319

© 2020 THT HEAT TREAMENT AND SURFACE ENGINEERING Bồng Lai-Quế Võ - Bắc Ninh

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Sản phẩm
  • Giới thiệu
    • Tin tức
    • Liên hệ
  • Tư vấn công nghệ
  • Dịch vụ
    • Kiểm định vật liệu
    • Gang thép
  • Nhiệt luyện
  • Công nghệ bề mặt
    • Thấm Cacbon
    • Thấm Nitơ
    • Tôi cao tần
    • Tôi laser
    • Công nghệ Phủ và Mạ

© 2020 THT HEAT TREAMENT AND SURFACE ENGINEERING Bồng Lai-Quế Võ - Bắc Ninh