Mô tả
Chúng tôi cung cấp thép SKD11 và các mác thép tương đương của Hoa Kỳ, Nhật và Hàn. Với hiểu biết sâu sắc về thành phần và đặc tính của thép SKD11, chúng tôi đảm bảo tư vấn tính năng và phương pháp nhiệt luyện chính xác cho thép SKD11. Công ty THT sẵn sàng cung cấp thép SKD11 dưới dạng bán thành phẩm với các kích thước khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.
Liên hệ trực tiếp theo số: 0984892487 để được tư vấn về SKD11
Thép SKD11 là thép dụng cụ với thành phần cacbon cao, thành phần crom cao (12%Cr) với khả năng chống mài mòn rất cao, độ cứng sau khi nhiệt luyện lên tới 60-62 HRC. Thép SKD11 có khả năng chống mòn cao, nhưng độ dẻo thấp hơn thép hợp kim. Thép SKD11 có thể nhiệt luyện trong không khí. Thành phần crom cao cung cấp tính chất chống ăn mòn trong điều kiện tôi cứng. Cơ tính của thép SKD11 rất nhật cảm với quá trình xử lý nhiệt.
Thép SKD11 được cung cấp dạng tấm, thanh trụ tròn, thanh…
1.Khoảng cung cấp thép SKD11
- Thép SKD11 dạng trụ tròn: đường kính 8mm – 350mm
- Thép SKD11 dạng tấm: chiều dày 2mm – 300mm x rộng 200mm – 800mm
- Thép SKD11 dạng khối: 200mm x 500-800mm
- Bề mặt cung cáp: Màu đen, Tiện thô, hoặc dạng cung cấp theo yêu cầu
2.Mác thép tương đương với SKD11
Nước | Hoa Kỳ | Đức | Nhật Bản |
Tiêu chuẩn | ASTM A681 | DIN EN ISO 4957 | JIS G4404 |
Mác thép | D2 | 1.2379/X153CrMo12 | SKD11 |
3.Thành phần hóa học mác thép SKD11
Thép SKD11 có khoảng 1,4-1,6 %C, Mn <0,6%, Cr: 11-13%, Si <0,4 %, V: 0,2-0,5%, Mo: 0,8-1,2 %, P <0,03%, S <0,03%.
4. Cơ tính của thép SKD11
Cơ tính | Đơn vị quốc tế | Hoa Kỳ |
Độ cứng, Knoop (Chuyển đổi từ độ cứng Rockwell C) | 769 | 769 |
Độ cứng, Độ cứng Rockwell C | 62 | 62 |
Độ cứng Vicker | 748 | 748 |
Tác động Ôzn | 77.0 J | 56.8 ft-lb |
Tỷ số Poison | 0.27-0.30 | 0.27-0.30 |
Modun đàn hồi | 190-210 GPa | 27557-30457 ksi |
Tính chất nhiệt của thép SKD11
Tính chất | Điều kiện | ||
T (°C) | Xử lý nhiệt | ||
Hệ số giãn nở nhiệt | 10.4 x 10-6/ºC | 20-100 | – |
5. Rèn mác thép SKD11 theo tiêu chuẩn AISI/ASTM A681
Quá trình nung nóng để rèn Thép SKD11 nên được nung chậm và đồng đều. Giữ nhiệt trong khoảng 1010-1065 °C và nâng nhiệt trở lại nếu cần thiết, dừng rèn khi nhiệt độ rơi xuống 926 °C.
6. Nhiệt luyện thép SKD11
Tham khảo nhiệt luyện SKD11: Nhiệt luyện
Thép SKD11 nên được nung sơ bộ chậm đến nhiệt độ 815℃ (1500°F) và sau đó nhiệt độ tăng lên 1010 ℃ (1850°F). Giữ ở nhiệt độ này từ 20 đến 45 phút và làm nguội trong không khí.
- Ủ thép SKD11
Thép SKD11 nên được ủ trong khoảng 871 đến 898°C (1600 to 1650°F) theo sau bởi làm nguội chậm trong lò ở 4.4°C (40°F) trên giờ. Sau đó tốc độ nguội có thể tăng. Cần ngăn quá trình oxy hóa và thoát cacbon
- Khử ứng suất
Khi muốn làm giảm các biến dạng của quá trình gia công, hãy nung từ từ thép cấp D2 đến 1050 ° -1250 ° F, để cân bằng và sau đó làm nguội trong không khí tĩnh (Giảm ứng suất).
- Nung sơ bộ để tôi thép SKD11
Nung chậm từ 730-787 và giữ ở nhiệt độ này cho tới khi thép SKD11 được đồng đều nhiệt.
- Hóa bền thép SKD11
Nung qua nhiệt độ phân cấp, giữ nhiệt ở khoảng 980-1010 oC cho tới khi đồng nhất chi tiết
- Tôi thép SKD11
Thép dụng cụ SKD11 là thép tôi trong không khí và nên tôi trong lò tôi chân không hoặc môi trường có kiểm soát. Nếu không có lò chân không cũng có thể nung tôi trong lò muối nóng chảy.
- Ram thép SKD11
Ram thép SKD11 trong khoảng rộng tùy thuộc vào yêu cầu độ cứng. Trong quá trình ram thép cần đảm bảo độ đồng đều nhiệt của lò, tốt nhất đạt 7 độ C. Nhiệt độ ram thép SKD11 có thể thực hiện ở 204°C (400°F) để đạt độ cứng 61 HRC hoặc Ram ở 537°C (1000°F) đạt độ cứng 54.
Lưu ý: Khi nhiệt luyện thép SKD11 cần đảm bảo độ đồng đều nhiệt trong lò nung tôi và ram
7. Ứng dụng théo SD11
Thép SKD11 có ứng dụng chính liên quan tới khuôn dập nguội, khuôn đùn, trục cán….
Tham khảo bài viết: Nhiệt luyện khuôn dập
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.