Thành phần hóa học của mác thép S55c
Tính chất của thép S55c
Rèn
Nhiệt luyện thép S55C
Nhược điểm của thép S55C
Những ứng dụng chính của thép S55C
Một số câu hỏi về thép S55C
Thành phần của thép S55C
Thép S55C có thành phần C khoảng 0,5 đến 0,6%, ngoài ra còn có quy định của các nguyên tố khác như dưới bảng:
Nguyên tố
Thành phần khối lượng (%)
C
0.50 – 0.60
Mn
0.60 – 0.90
S
< 0.050
P
< 0.050
Fe
Base
Tìm hiểu về thép hóa tốt: Thép hóa tốt
Mác thép S55c tương đương mác 1055 của Hoa Kỳ và 1740 theo tiêu chuẩn Din của Đức
Tính chất của thép S55C
Tính chất vật lý
Tính chất
Đơn vị
Nhiệt độ nóng chảy
1410 C
Khối lượng riêng
7.85 g/cm3
Cơ tính
Hiểu về độ cứng: Độ cứng thép và quy đổi
Dưới đây là các tính chất cơ tính của thép S55c
Tính chất
Đơn vị
Giới hạn chảy
560 Mpa
UTS
660 Mpa
Tỷ số Poisson
0.27 – 0.3
Modun đàn hồi
195 GPa
Độ cứng (Brinell)
92
Độ cứng (Vicker)
207
Độ cứng (Rockwell)
13
Khả năng gia công cơ khí (Trên cơ sở thép 1212 quy ước 100)
55
Tính chất nhiệt
Thép W1
Tính chất
Độ dẫn nhiệt (W/m. K)
49.8
Hệ số giãn nở nhiệt [µm/m.K from 20 C]
11
Tính chất điện
Thép W1
Điện trở (OHM – CM)
0 C
1.63E-5
100 C
2.24E-5
Rèn Thép S55c
Thép cacbon rất tốt khi rèn, và tương tự cho mác thép này. Nhiệt độ rèn nằm trong khoảng 925 đến 1205 oC. Quá trình rèn nâng cao cơ tính cho thép S55c. Sau khi rèn thép được cho vào lò ủ trước khi thực hiện những công đoạn nhiệt luyện tiếp theo.
Nhiệt luyện Thép S55c
Thép S55c có thành phần cacbon trong khoảng 0,55-0,6%. Mác thép này gần vùng cùng tích do đó ở trạng thái ủ có nền Ferrit + Peclit.
Tìm hiểu các dạng nhiệt luyện của thép: khái niệm nhiệt luyện thép
Ủ thép
Tìm hiểu về quá trình Ủ thép
Như đã đề cập ở trên, thép được sử dụng sau khi ủ sau khi rèn để khử ứng suất trước khi có các công đoạn nhiệt bất kỳ nào tiếp theo.
Ủ hoàn toàn bao gồm nâng nhiệt lên vùng austenit để đạt mục đích đồng đều thành phần pha. Tìm hiểu đầy đủ về các dạng ”Ủ thép ”
Đối với mác thép S55c, quá trình ủ hoàn toàn của thép bao gồm nâng nhiệt thép đến 790-870 oC và giữ thời gian đủ dài để ổn định cấu trúc. Sau khi giữ nhiệt, làm nguội chậm đến nhiệt độ 650 oC, ví dụ 28oC trên giờ. Những khuyết tật xảy ra khi xử lý nhiệt thép đã được nghiên cứu trong bài trước “Khuyết tật khi nhiệt luyện thép ”. Từ 650 oC, thép S55c tiếp tục được làm nguội đến nhiệt độ phòng.
Thường hóa
Thường hóa là quá trình xử lý nhiệt thực hiện để làm mịn cấu trúc và loại bỏ nội ứng suất. Thường hóa thép sử dụng trước quá trình tôi thép và ram thép . Thường hóa thực hiện ở nhiệt độ khoảng 900 oC, giữ nhiệt để đồng đều hóa, sau đó là nguội trong không khí.
Quá trình nung tôi
Quá trình ram thép
Quá trình phát triển cấu trúc mactenxit gây ra ứng xuất lớn bên trong vật liệu, với sự hình thành của austenit dư. Quá trình tôi có thể không diễn ra hoàn toàn và còn thành phần austenit dư. Lý do cần phải nghiên cứu đường co làm nguội chữ C ( the TTT diagram in steel) .
Nhiệt độ ram thép phụ thuộc vào yêu cầu cơ tính yêu cầu. Đối với lò ram thép thì yêu cầu đồng đều nhiệt là rất quan trọng, đặc biệt với các thép chế tạo khuôn như SKD61 . Để tối ưu cơ tính của thép sau ram, cần hiểu thấu đáo mối quan hệ giữa độ cứng của thép và nhiệt độ ram.
Thông thường nhiệt độ ram thấp tránh nứt vỡ của thép S55c trong khoảng 260-315 oC. Cho nên, nhiệt độ tốt nhất trong thực tế là 300 oC .
Sau khi nhiệt thép lấy độ cứng 50-55 HRC
Nhược điểm của thép S55c
Mặc dù mác thép này có tính dẻo dai tuyệt vời những chúng có ít hoặc không khả năng chống biến dạng. Với các đặc tính tối ưu về khả năng gia công, độ cứng và khả năng giữ cạnh, loại thép này được coi là một ý tưởng cho các loại dao nhà bếp. Không có thêm hợp kim chống ăn mòn, thép này dễ bị gỉ và có thể chuyển sang màu đen khi sử dụng quá nhiều.
Những ứng dụng chính của thép S55c
Những ứng dụng chính của thép S55c là;
Dao làm bết
Rìu
Dao gấp
Xẻng
Dụng cụ cầm tay
Dụng cụ đập
Làm trục
Bánh răng
Mua thép S55c ở đâu ?
Công ty THT có nhận cung cấp thép S55c phân phối toàn miền Bắc.
Liên hệ: 0912871319
Gửi mail: nhietluyen@gmail.com
Chúng tôi chuyên cung cấp thép S55c với kích thước đa dạng:
Thép S55c dạng tấm: dày 10-315 mm, rộng 840 mm, dài 3000 mm
Thép tròn đặc S55c: đường kính 25-300 mm, dài 6000 mm
Những câu hỏi liên quan tới thép S55c
1.Sự khác nhau giữa thép S55c (1055) và thép 1095?
Thép 1055 là thép có thành phần cacbon trung bình, trong khi đó thép 1095 là thép có thành phần cacbon cao. Thép 1095 có khả năng chống ăn mòn cao bởi vì có các lưới xementit, nhưng nó giòn.
2.Thép 1055 là gì ?
Thép S55c là thép cacbon với một lượng nhỏ mangan. Đây là mác thép tối ưu độ bền, dẻo dai, khả năng chống va đập, đọ cứng. Thép được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như đồ dùng trong nhà bếp, dụng cụ cầm tay, một số khuôn rèn…
3. Hàn thép S55c như thế nào ?
Thông thường, thép cacbon trung bình và thấp phù hợp với hàn. Sau khi hàn sẽ xử lý nhiệt đệ làm giảm ứng xuất
4. Thành phần cacbon của thép 1055 và 1065 ?
Thép 1055 và 1065 là mác thép theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ AISI. Trong trường hợp này 10xx là phân loại thép cacbon, 55 và 66 chỉ phần trăm cacbon. Trong thép 1055, thành phần cacbon là 0,55%, trong khi đó 1065 là 0,65%
5. Mua thép S55c ở đâu?
Thép S55c được phân phối bởi các công ty thép, trong đó có THT
6. Thép S55c của nước nào?
Thép S55c là theo tiêu chuẩn Nhật bản, còn đây là mác thép cacbon trung bình có chứa mangan thông dụng
7. Thép S55c tương đương với?
Thép S55c tương đương 1055 (Hoa Kỳ), 1740 (Đức), thép C55
8. Nhiệt luyện thép S55c?
Tham khảo bài viết này
9. Ứng dụng thép S55c?
Được sử dụng rộng rãi làm vỏ khuôn (mould base), khuôn nhựa thường.
Dùng chế tạo các chi tiết máy, khuôn gạch, khuôn cao su, các thiết bị, chi tiết trong xe …
Dùng trong ngành đóng tàu, thuyền, kết cấu nhà xưởng, bồn bể xăng dầu, cơ khí, cơ khí xây dựng…
Dùng trong các ngành chế tạo máy, ngành cơ khí, nồi hơi.
Dùng làm khuôn nhựa, khuôn bàn ghế, đồ gia dụng bằng nhựa.
Nguồn: Thép 1055